Thứ Bảy, 14 tháng 11, 2020

Phương pháp mới

 ĐĂNG KÝ TÌM HIỂU HỌC TIẾNG ANH

Cách học Tiếng Anh hiệu quả cho người mất gốc.


NẾU BẠN ĐANG:

- Không biết bắt đầu học từ đâu

- Học trước quên sau 

- Cảm thấy Tiếng Anh quá phức tạp.

- Cảm thấy bản thân mình không có năng khiếu trong việc học Tiếng Anh

- Quyết tâm học tiếng Anh nhưng được 1 thời gian là nản và bỏ cuộc giữa chừng vì không có người đồng hành hỗ trợ.

......


Nếu bạn đang bế tắc và chưa biết sẽ lại bắt đầu từ đâu, hãy cho chúng tôi 1 cơ hội để giúp bạn nhé.

Phương pháp Michel Thomas

-Không áp lực.

-Không ghi chép.

-Không phải cố gắng ghi nhớ.

-Thấy rõ được sự tiến bộ sau từng buổi học.

-Có giáo viên và trợ giảng đồng hành liên tục trong suốt quá trình học.

-Cam kết tiến bộ bằng văn bản.

-Hoàn 100% học phí ngay nếu cảm thấy không hài lòng, không phù hợp.


Thứ Tư, 14 tháng 10, 2020

TỪ VỰNG DÀI

  

MỘT SỐ TỪ VỰNG TIẾNG ANH DÀI NHẤT CÓ THỂ BẠN CHƯA BIẾT!

  Hôm nay Studytienganh.vn xin được giới thiệu với các bạn một số từ vựng tiếng Anh dài nhất có thể bạn chưa biết. Nào hãy cùng chúng tôi tìm hiểu xem những từ vựng tiếng Anh “dài thênh thang” đó là gì nhé?

1. MỘT SỐ TỪ VỰNG TIẾNG ANH DÀI NHẤT HIỆN NAY

1- Honorificabilitudinitatibus

Từ này bao gồm 27 ký tự, xuất hiện trong tác phẩm “Love's Labour's Lost” của Shakespeare, với ý nghĩa là “sự vinh quang”.

 

2 - Antidisestablishmentarianism

Từ vựng tiếng Anh dài nhất này có 28 ký tự, ý nghĩa của nó là là “sự phản đối việc tách nhà thờ ra khỏi nhà nước” theo giải thích của Dictionary.com. Một thủ tướng người Anh đã từng trích dẫn từ này trong một bài diễn văn.

 

3 - Floccinaucihihilipilification

Từ này bao gồm 29 ký tự, ý nghĩa của nó là “hành động hay thói quen từ chối giá trị của một số thứ nhất định”

 

4 - Supercalifragilisticexpialidocious

Từ này bao gồm 34 ký tự, xuất hiện trong bộ phim “Marry Poppins”, và mang nghĩa là “tốt bụng”.

 

5 - Hepaticocholecystostcholecystntenterostomy

Từ này bao gồm 42 ký tự, xuất hiện trong cuốn “Từ điển y khoa”, do tác giả Gao De biên soạn. Đây là một thuật ngữ dùng trong phẫu thuật, có nghĩa là phẫu thuật đặt ống nhân tạo giữa ruột với túi mật.

 

(Một số từ vựng tiếng Anh dài nhất hiện nay)

 

6 - Pneumonoultramicroscopicsilicovolcanoconiosis

Từ vựng tiếng Anh dài nhất này bao gồm 45 ký tự, xuất hiện trong phiên bản thứ 8 của từ điển Webster, có nghĩa là “bệnh ho dị ứng do hít phải nhiều bụi”.

 

7 - Antipericatametaanaparcircum - volutiorectumgustpoops

Từ này bao gồm có 50 ký tự, tên một cuốn sách cổ của tác giả người Pháp.

 

8 - Osseocaynisanguineovisceri - cartilagininervomedullary

Từ dài 51 ký tự này là một thuật ngữ liên quan đến ngành giải phẫu học. Nó từng xuất hiện trong cuốn tiểu thuyết “Headlong Hall” của một nhà văn người Anh.

 

9 - Aequeosalinocalcalinoceraceoa - luminosocupreovitriolie

Từ này dài 52 ký tự, đây là từ được sáng tạo bởi giáo sư-bác sỹ Edward Strother người Anh, dùng để chỉ thành phần cấu tạo của loại nước khoáng tìm thấy tại Anh.

 

10 - Bababadalgharaghtakamminarronn - konnbronntonnerronntuonnthunntro - varrhounawnskawntoohoohoordenenthurnuk

Đây là từ vựng tiếng Anh dài nhất, từ này xuất hiện trong cuốn “Finnegan wake” của tác giả Andean James Joyce (1882- 1942) người Ai Len.

 

2. MỘT SỐ TỪ VỰNG TIẾNG ANH DÀI NHẤT CÓ TRONG TỪ ĐIỂN OXFORD

antidisestablishmentarianism: sự chống lại việc giải tán nhà thờ Anh giáo - 28 chữ

floccinaucinihilipilification: sự đánh giá thứ gì đó là vô giá trị - 29 chữ

otorhinolaryngological - 22 chữ

immunoelectrophoretically - 25 chữ

psychophysicotherapeutics - 25 chữ

thyroparathyroidectomized - 25 chữ

pneumoencephalographically  - 26 chữ

radioimmunoelectrophoresis - 26 chữ

psychoneuroendocrinological - 27 chữ

hepaticocholangiogastrostomy - 28 chữ

spectrophotofluorometrically - 28 chữ

pseudopseudohypoparathyroidism - 30 chữ

3. TỔNG HỢP TỪ VỰNG TIẾNG ANH DÀI NHẤT VÀ ĐỘC ĐÁO NHẤT

(Tổng hợp từ vựng tiếng Anh dài nhất và độc đáo nhất)

Bookkeeper – /ˈbʊkˌkiː. pɝ/: nhân viên kế toán

Đây là có lẽ là từ vựng tiếng Anh dài nhất có 3 âm nhân đôi nối liền nhau.

Defenselessness – /dɪˈfens.les.nəs/: sự phòng thủ

Đây là một trong 2 từ vựng tiếng Anh dài nhất nhưng chỉ có vỏn vẹn 1 nguyên âm.

Antidisestablishmentarianism – /ˌæn.t̬i.dɪs.əˌstæb.lɪʃ.mənˈter.i.ə.nɪ.zəm/: sự chống lại niềm tin rằng không có sự hiện diện của một nhà thờ chính thống nào trong nước hay việc chống lại sự bãi bỏ thiết lập nhà thờ ở Anh (trong quá khứ).

Đây là từ vựng tiếng Anh dài nhất trong từ điển, thật là khó khăn khi phát âm nó đúng không?

The sixth sick sheik’s sixth sheep’s sick: Con cừu thứ 6 của vị tù trưởng thứ 6 đang bị ốm

Từ vựng tiếng Anh dài nhất này được coi là xoắn lưỡi nhất khi đọc. Bạn thử xem nhé!

  Trên đây là một số từ vựng tiếng Anh dài nhất ít ai được biết nếu không phải chuyên ngành và có sự am hiểu ngôn ngữ sâu sắc. Bạn hãy tên tâm trong giao tiếp hàng ngày chúng ta sẽ không phải sử dụng đến chúng, nhưng nếu biết cũng khá thú vị đúng không nào!

Thứ Bảy, 15 tháng 8, 2020

IELST

 

Không ôn thi để lấy thành tích, tôi nhận ra 4 bài học bất ngờ từ IELTS

Trà Nhữ @averagetea_ cho Vietcetera.

Trà Nhữ @averagetea_ cho Vietcetera.

email-share

Vài năm trước, tôi chọn thi IELTS (Hệ thống khảo thí ngôn ngữ Anh quốc tế) để theo kịp xu hướng chung lúc đó.

Tôi cho rằng sự hãnh diện của kết quả thi cao sẽ xoa dịu nỗi sợ bị bỏ lỡ trong tôi. Tâm lý ấy dẫn tôi rơi vào một trải nghiệm ôn thi cực kỳ chóng vánh và không đọng lại được gì ngoài áp lực.

Sau này vì vài lý do nên tôi có dịp tái ngộ bài thi này. Nhưng với lần thi sau, tôi đã mang tâm thế hoàn toàn khác. Nhờ thế tôi nhận ra: IELTS không chỉ giúp rèn luyện tiếng Anh học thuật, mà còn đem đến nhiều bài học quan trọng hơn thế. 

1. Nâng cao kỹ năng sử dụng ngôn ngữ nói chung

Nghe - Nói - Đọc - Viết theo tiêu chuẩn IELTS giúp phát triển khả năng sử dụng một ngôn ngữ khá toàn diện.

Bài thi IELTS bao quát bộ tứ kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết mà ai cũng phải trang bị để sử dụng một ngôn ngữ thành thạo. Theo tôi, tiêu chuẩn của IELTS cho từng kỹ năng là khá toàn diện (đề cao tính chính xác, logic và sự phong phú) để nâng cao kỹ năng giao tiếp. Cụ thể:

Tốc độ đọc của tôi được cải thiện đáng kể do đã biết cách tìm ra ý chính nhanh chóng nhờ kết hợp phương pháp đọc lướt và đọc kỹ trong IELTS. Từ chỗ “bơi” trong lượng tài liệu nghiên cứu khổng lồ và không còn thời gian để làm việc khác, giờ đây tôi thậm chí còn có thể đọc thêm sách báo và tin tức khác trong ngày.

Tôi không còn bỏ lỡ hay giảm bớt việc hỏi đi hỏi lại những thông tin quan trọng về số liệu, ngày giờ, địa chỉ khi lắng nghe những trình bày, phổ biến từ đồng nghiệp, cấp trên… nhờ rút kinh nghiệm từ những lỗi sai đáng tiếc khi luyện nghe IELTS.

Tôi khắc phục được lối nói dông dài khi tường thuật một sự việc nhờ kinh nghiệm ôn luyện cho đề thi nói. Cụ thể là tôi đã biết được cách hệ thống nội dung sao cho đầy đủ ý nhưng vẫn ngắn gọn.

Đề xuất ý tưởng của tôi được đồng tình nhiều hơn bởi sự trình bày rõ ràng và logic theo lối nghị luận xã hội. Đặc biệt, tôi còn học được suy nghĩ rằng: mọi ý kiến đều được chấp nhận nếu bạn trình bày chúng thuyết phục với dẫn chứng cụ thể. Và chính điều này đã giúp tôi gạt đi nỗi lo sợ sai và dạn dĩ hơn khi đưa ra ý kiến.

2. Hình thành tư duy phản biện

Tôi lớn lên với kiểu nuôi dạy mẹ hổ (cha mẹ đặt ra yêu cầu khắt khe với con cái) và văn hóa tư duy tập thể của người Việt. Thế nên, tư duy phản biện của tôi trước đây gần như không có.

Bài thi IELTS có lẽ là nét bút đầu tiên trong bức tranh tư duy phản biện của tôi. Tư duy phản biện là sự suy nghĩ sâu sắc hơn, trong đó chúng ta không coi mọi thứ là hiển nhiên. Tất cả thông tin chúng ta tiếp nhận đều phải được đặt câu hỏi, phân tích và đánh giá.

Lối tư duy này rất quan trọng trong công việc vì sẽ giúp chính kiến của bạn có sức nặng. Đồng thời, tư duy phản biện còn tối đa hóa lượng kiến thức học được và bảo vệ bạn khỏi ngụy biệntin giả.

Luôn đặt câu hỏi phản biện khi tiếp nhận một vấn đề là điều tôi học được khi ôn luyện IELTS.

Ví dụ có lần tôi nhận được lời mời tham gia bán hàng đa cấp của một người quen. Dù người này đưa ra những lời lẽ chào mời rất lai láng, tôi vẫn nghi vấn:

  • Nếu không can thiệp nhiều thủ đoạn, liệu kiếm tiền có nhanh và đơn giản như vậy?
  • Nếu sản phẩm có chất lượng cao và công ty có lịch sử lâu đời như vậy thì tại sao không bán công khai?
  • Việc bán hàng đội giá dựa trên những mối quan hệ cá nhân có phải là hành vi lợi dụng?
  • Thu nhập kiểu này có đóng góp giá trị gì cho bản thân, xã hội về lâu dài không?
  • Liệu khi có nhiều tiền trong tay rồi, tôi có thực sự hạnh phúc và hài lòng với bản thân mình?

Nếu tham gia, tôi phải đánh đổi quá nhiều giá trị cốt lõi (niềm tin, thời gian, lương tâm) và thậm chí còn tiếp tay cho cạnh tranh không lành mạnh. Dù lúc ấy có đang kẹt tiền, “Không” vẫn là câu trả lời cuối cùng của tôi.

3. Quản lý thời gian công việc hiệu quả

Để theo kịp thời gian thi hạn chế của IELTS, tôi nhận thấy mình phải tập trung làm từng yêu cầu theo thứ tự từ dễ đến khó để não bộ dần quen. Quan trọng nhất là hạn chế xao nhãng tối đa từ các yếu tố bên ngoài. 

Ngoài ra, để kết thúc lại buổi ôn căng não, tôi luôn dành ra 5-10 phút nghỉ nhưng không bấm điện thoại. Cách này giúp tôi không bị quá tải dù có dồn toàn bộ sự tập trung để hoàn thành bài thi trước đó.

Các công việc khác trong cuộc sống cũng được tôi giải quyết tương tự. Khi được sếp giao một lượng việc, tôi không lao vào làm ngay. Trước hết tôi sắp xếp thứ tự ưu tiên theo hạn nộp rồi đến độ khó. Cuối cùng là cố gắng hết sức để tập trung hoàn thành từng việc nhỏ.

Cách phân bố thời gian ở trên vô tình lại khá giống phương pháp Pomodoro và tôi thật sự đã nhận ra những thay đổi tích cực lên cuộc sống của mình. 

4. Mở rộng kiến thức thường thức 

IELTS có những nội dung thú vị khiến tôi tò mò muốn tìm hiểu thật nhiều bên ngoài những trang sách.

Nếu học IELTS đơn thuần để thi, bạn chỉ cần hoàn thành câu hỏi cuối là kết thúc. Nhưng với tôi, IELTS còn mở ra một thế giới kiến thức thường thức phong phú trên nhiều lĩnh vực nhờ: 

Nội dung được trích dẫn làm đề thi thực tế, thú vị. Nếu có hứng thú với đề nào, khi luyện thi xong tôi liền tìm bài gốc trên Google để xem thêm. Các bài đọc và nghe tổng hợp kiến thức từ khắp nơi trên thế giới giúp đa dạng hóa góc nhìn của tôi về cuộc sống hiện hành. Điều này rất hữu ích cho các cuộc thảo luận với bạn bè, đồng nghiệp hay liên hệ áp dụng vào bối cảnh Việt Nam.

Từ vựng đa dạng, thực tiễn. Nhờ đọc và nghe thêm nhiều tài liệu nên vốn từ vựng Anh - Việt của tôi cũng được mở mang hơn trước. Tôi học được thêm cách dùng từ ngữ linh động cho hợp ngữ cảnh và cảm xúc của người đọc, người nghe. Tôi cũng học hỏi được nhiều điều về văn hóa, xã hội của nhiều dân tộc và quốc gia khác. Điều này giúp tôi dễ dàng hòa nhập trong môi trường đa văn hóa và việc giao tiếp trở nên lôi cuốn hơn.

Kết

Việc ôn luyện để đạt thành tích cao quan trọng, nhưng nền tảng kiến thức giàu có bên trong mới là điều đắt giá nhất. Chúng ta đừng “dục tốc bất đạt”, chỉ chăm chăm vào kết quả trước mắt mà bỏ lỡ những giá trị cốt lõi quan trọng. 

IELTS cũng chỉ là một kỳ thi ngôn ngữ học thuật, không phải là thước đo đánh giá tất cả. Vốn dĩ kỳ thi đã căng thẳng, bạn hãy làm cho quá trình này thú vị hơn bằng việc phát triển bản thân song hành với việc ôn thi.

Kể cả không đăng ký thi mà chỉ đơn giản quan tâm đến việc học ngôn ngữ, bạn vẫn nên thử tham khảo cách học IELTS để tự kiểm tra, nâng cao trình độ tiếng Anh của mình

Chủ Nhật, 2 tháng 8, 2020

CÂU THÀNH NGỮ VỀ THỜI TIẾT

23 thành ngữ Tiếng Anh thú vị về thời tiết có thể bạn chưa biết

Thành ngữ tiếng Anh luôn khiến cho người học bất ngờ về ý nghĩa của chúng. Cũng chứa những từ như: “mây”, “mưa”, “gió”,... nhưng các thành ngữ dưới đây lại không mấy liên quan tới thời tiết.

1. As right as rain: cảm thấy rất khỏe khoắn

Don’t worry! She will be as right as rain tommorrow.

Đừng lo, ngày mai cô ấy sẽ thấy khỏe khắn tươi tắn ngay thôi.

2. Be a breeze: rất dễ dàng

Making this cake is a breeze.

Làm cái bánh này dễ ẹc à.

3. Be snowed under: ngập trong công việc

Oh, I’m snowed under at work now. I have no time go shopping with you.

Ôi, tớ đang ngập đầu trong công việc đây. Tớ không có thời gian đi mua sắm với cậu đâu.

4. Break the ice: phá vỡ sự ngại ngần, im lặng trong giao tiếp

He smiled and gave me a cup of coffee to break the ice. He’s really friendly.

Anh ấy mỉm cười và đưa tôi một cốc cà phê để làm quen. Anh ấy thật sự rất thân thiện.

5. Calm before the storm: sự yên lặng

Oh, enjoy the calm before the storm. Tomorrow the kids will come back and you will be mad with them.

Ôi, hãy tận hưởng sự bình yên đi trước cơn bão đi. Ngày mai lũ trẻ sẽ về và cậu sẽ phát cáu với chúng đó.

6. Chase rainbows: theo đuổi ảo mộng, viển vông

They told me that I’m chasing rainbows, but I don’t care, I believe myself.

Họ nói tôi đang theo đuổi điều viển vông, nhưng tôi không quan tâm, tôi tin vào chính mình.

7. Come rain or shine: cho dù chuyện gì xảy ra

I’ll be there with you come rain or shine, don’t worry.

Tớ sẽ luôn ở đây với cậu cho dù điều gì xảy ra, đừng lo.

8. Every cloud has a silver lining: trong cái rủi có cái may

I was laid off from work yesterday, but every cloud has a silver lining and now I can spend more time writing my book.

Tớ vừa bị sa thải ngày hôm qua, nhưng mà trong cái rủi có cái may và giờ tớ có thể dành nhiều thời gian hơn để viết sách.

9. Fair-weather friend: bạn cơ hội (người bạn chỉ xuất hiện khi bạn ở điều kiện thuận lợi, còn khó khăn thì không thấy đâu)

Fair-weather friend is not much helpful when you get trouble.

Một người bạn cơ hội không giúp đỡ được gì nhiều khi bạn gặp khó khăn.

10. Get wind of: nghe lỏm được, nghe phong phanh được

They got wind of the cutting staffs plan, so they are looking for new jobs.

Họ nghe phong phanh kế hoạch cắt giảm nhân sự, nên họ đang tìm kiếm công việc mới.

11. Have your head in the clouds: để đầu óc ở trên mây, không thực tế

She always has her head in the clouds. She has done nothing successful until now.

Đầu óc cô ấy luôn ở trên mây. Cô ấy chưa làm được điều gì thành công.

12. It never rains but it pours: họa vô đơn chí

He lost his job and lost love. It never rains but it pours.

Anh ấy mất việc và thất tình. Đúng là họa vô đơn chí.

13. It’s raining cats and dogs: mưa rất to

It’s raining cats and dogs. You should not go out now.

Trời đang mưa như trút ấy. Cậu không nên đi ra ngoài bây giờ.

14. On cloud nine: rất sung sướng

She’ve just get a big scholarship, so she is now on cloud nine.

Cô ấy vừa mới đạt được một suất học bổng lớn nên cô ấy đang rất sung sướng.

15. Put on ice: trì hoãn một việc gì đó

The project has been put on ice until our boss decides what to do next.

Dự án đã bị trì hoãn cho tới khi ông chủ quyết định làm gì tiếp theo.

16. Ray of hope: tia hi vọng

Don’t worry too much, there is a ray of hope after all.

Đừng quá lo lắng, cuối cùng thì vẫn còn chút hi vọng.

17. Save for a rainy day: dành dụm phòng khi túng thiếu

Don’t spend your entire wage in one night. You should save for a rainy day.

Đừng có tiêu hết tiền lương trong một đêm. Cậu nên tiết kiệm phòng khi túng thiếu.

18. Steal someone thunder: đánh cắp công lao của ai đó, giành hết sự chú ý của mọi người cho người nào đó

A: Aren’t you inviting Amanda to the wedding?

B: No way. She always tries to steal my thunder.

A: Sao cậu không mới Amanda tới dự lễ cưới?

B: Không đời nào. Cô ấy luôn cố gắng chiếm hết sự chú ý của mọi người với tôi.

19. Storm in a teacup: việc bé xé ra to

Don’t spend too much time on that argument. It’s just a storm in a teacup.

Đừng có mất nhiều thời gian vào cuộc tranh luận đó, chỉ là việc bé xé ra to mà thôi.

20. Storm is brewing sắp có chuyện rồi

That a storm is brewing. You did broke your mom favorite vase.

Sắp có chuyện rồi. Con đã làm vỡ cái lọ hoa yêu thích nhất của mẹ rồi.

21. Take a rain check: quyết định nhưng chưa làm được ngay

I love that dress, but could I can’t buy it now. Could I take a rain check on that?

Tôi thích chiếc váy đó lắm, nhưng tôi không thể mua nó bây giờ. Tôi có thể mua sau được không?

22. Throw caution to the wind: liều lĩnh, không quan tâm tới lời cảnh báo.

Don’t throw caution to the wind. You know you will lose your job if you do that.

Đừng có liều lĩnh thế, cậu biết cậu sẽ mất việc nếu làm thế mà.

23. Under the weather: mệt mỏi

She is under the weather, so she will not come to the party.

Cô ấy đang mệt, nên cô ấy sẽ không tới bữa tiệc đâu.

Thứ Năm, 30 tháng 7, 2020

TIẾNG ANH ONLINE

20 cách nói ‘rất nhiều’ thay cho ‘a lot’

Học những từ đồng nghĩa sẽ giúp mở rộng vốn từ và tăng tính sinh động cho các bài luận. Hôm nay chúng ta sẽ học các từ đồng nghĩa với cụm từ “a lot” (rất nhiều).

A good deal – lượng lớn, số lớn

We had a good deal of orders last week.

Chúng ta có một lượng lớn đơn hàng trong tuần trước.

A great deal  lượng lớn, rất lớn

He can solve a great deal of company’s problems last year. He saved the company.

Anh ấy đã giải quyết rất nhiều vấn đề của công ty năm ngoái. Anh ấy đã cứu công ty.

A large number/amount – số lớn, lượng lớn

A large numbers of poeple did gather in front of the building.

Rất nhiều người đứng tụ tập trước toà nhà.

Ample – rất nhiều, vô số

You’ll have ample of oppotunines to get the scoolarship.

Cậu sẽ có vô số cơ hội nhận học bổng.

Heaps – rất nhiều

My new garden is heaps larger than my previous one.

Khu vườn mới của tôi rộng hơn rất nhiều so với cái cũ.

Abundance – dư thừa, rất nhiều

There is an abundance of water for us here.

Ở đây có rất nhiều nước cho chúng ta.

A bunch – một mớ, một bó, một lượng đáng kể

We has wasted a whole bunch of food everyday.

Chúng ta đã lãng phí một lượng lớn thức ăn.

Endless amount – vô số, vô kể

There are endless amount of vine wine.

Ở đây có vô số rượu vang.

Enormous amount – rất nhiều, nhiều không đếm được

They spent anormous amount of money on that evil persercution.

H ọ đã chi vô số tiền của cho cuộc bức hại tàn ác đó.

Excessive amount – dư thừa, quá nhiều

He died yesterday due to excessive amout of drug.

Anh ta chết ngày hôm qua vì sử dụng thuốc quá liều.

Infinite – rất nhiều, rất lớn, không giới hạn

With infinite patience, she persuaded them successfully.

Với sự nhẫn nại phi thường, cô ấy đã thuyết phục họ thành công.

Loads – rất nhiều

They give us loads of food.

Họ đã mang cho chúng tôi rất nhiều đồ ăn.

Tons (of) – hàng tấn, rất nhiều

We did waste tons of time and money on that plan.

Chúng tôi đã lãng phí rất nhiều thời gian và tiền bạc cho dự án đó.

Myriad – rất nhiều

There are myriad hotels along the coast.

Có rất nhiều khách sạn dọc bờ biển.

Numerous – vô số, vô kể

Numerous rubbish are produced everyday.

Có vô số rác thải được tạo ra hàng ngày.

Plenty – rất nhiều

There are plenty types of flowers in this garden.

Có rất nhiều loài hoa ở trong khu vườn này.

Scads – lượng lớn

She earned scards of money.

Cô ấy kiếm bội tiền.

Surplus – rất nhiều

We are producing surplus of produce lines now.

Chúng ta đang sản xuất ra rất nhiều dòng sản phẩm.

A stack – rất nhiều

Don’t worry, we still have a stack of time to complete this job.

Đừng lo, chúng ta còn rất nhiều thời gian để hoàn thành công việc này.

Phương pháp mới

 ĐĂNG KÝ TÌM HIỂU HỌC TIẾNG ANH Cách học Tiếng Anh hiệu quả cho người mất gốc. NẾU BẠN ĐANG: - Không biết bắt đầu học từ đâu - Học trước quê...